SẢN PHẨM
- ỐNG VÀ PHỤ KIỆN NHỰA UPVC
- ỐNG VÀ PHỤ KIỆN NHỰA CPVC
- BUILDING HOT&COLD WATER PIPE - ỐNG VÀ PHỤ KIỆN PPR - HÃNG ERA
- ỐNG VÀ PHỤ KIỆN NHỰA HDPE DIN 8974 - HÃNG ERA
- VAN NHỰA MỞ TAY CHỊU HÓA CHẤT - XỬ LÝ NƯỚC (UPVC, CPVC, PPH, PVDF)
- VAN NHỰA ĐIỀU KHIỂN CHỊU HÓA CHẤT - XỬ LÝ NƯỚC - UPVC, CPVCP, PPH, PVDF
- LƯU LƯỢNG KẾ - CẢM BIẾN ĐO LƯỜNG KIỂM SOÁT CHẤT LỎNG, CHẤT KHÍ
- MÁY HÀN ỐNG NHỰA - DAO CẮT ỐNG NHỰA VÀ CÁC CÔNG CỤ THI CÔNG CỤ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
- KEO DÁN - PRIMER CHO ỐNG NHỰA UPVC, CPVC, ABS, ACRYLIC - WELD-ON & WELD-ALL (USA)
- VAN THÉP, VAN INOX (SS304, SS316), VAN VI SINH, ACTUATOR - HÃNG KST
- NHỰA TẤM - NHỰA THANH - QUE HÀN NHỰA
- ỐNG PVC NỐI ROĂNG & PHỤ KIỆN
- Phụ kiện PVC cho thoát nước thải và thông hơi - DWV
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Ống và Phụ kiện nhựa PVDF
Mã sản phẩm:
Ống PVDF có các tính chất cơ lý rất tốt, khả năng chịu được hầu hết mọi loại hóa chất, chịu nhiệt cao lên tới 140°C , do vậy Ống PVDF được sử dụng làm ống dẫn hóa chất, nhất là các axit mạnh, axit nóng, hóa chất ở nhiệt độ làm việc cao trong rất nhiều các lĩnh vực công nghiệp.
Chi tiết sản phẩm
Ống PVDF của AGRU được sản xuất 100% tại ÁO (Austria) từ nguyên vật liệu cao cấp từ Châu Âu (EU), trên dây truyền sản xuất hiện đại, tự động hóa với các máy móc từ Đức, Áo đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao nhất.
Nhựa PVDF cũng được sử dụng rộng rãi để chế tạo hoặc làm vật liệu lót (lining) cho bồn bể hóa chất nhờ khả năng chịu hóa chất và chịu nhiệt rất tốt của nó. Ngoài ra PVDF là vật liệu có khả năng ức chế cháy do có thành phần Flo trong phân tử. Ngoài ra, PVDF cũng được cho phép sử dụng là vật liệu đường ống để sản xuất thực phẩm, đồ uống, truyền dẫn nước nóng – lạnh trong các ứng dụng sản xuất bán dẫn – điện tử, dược phẩm và nhiều ứng dụng công nghiệp khác.
Bề mặt ống PVDF do AGRU sản xuất rất nhẵn, không gây độc, không cho vi khuẩn phát triển, cộng thêm với các phương pháp hàn nối hiện đại, ít tạo ma sát nên ống PVDF thường được sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng liên quan đến siêu tinh khiết (siêu sạch).
|
|
PVDF có khả năng chống tia UV và Gamma, chống lão hóa rất tốt. Hơn nữa PVDF cũng không cho phép phát triển cháy sau khi tách khỏi ngọn lửa, do vậy được phân vào lớp V-0 trong quy chuẩn UL94.
Hệ thống đường ống PVDF do AGRU sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh PVDF cao cấp, có đầy đủ các chứng nhận chất lượng theo tiêu chuẩn Châu Âu (EU). AGRU cũng là nhà sản xuất phụ kiện PVDF lớn nhất thế giới với nhiều chủng loại phụ kiện dùng cho các phương pháp hàn như Hàn Socket, Hàn Đối Đầu, Hàn Điện Cực, Hàn Hồng Ngoại (không tiếp xúc), và đặc biệt là Hàn Không Vết (Beadless Welding) với dải sản phẩm rộng và đa dạng. Ngoài ra, hệ thống đường ống PVDF có thể dùng các phương pháp nối khác như nối bích, nối ren, nối bằng măng sông ngoài.
Công suất sản xuất PVDF của AGRU lớn nhất thế giới, đảm bảo cho khách hàng vẫn có thể sử dụng được các sản phẩm đường ống, phụ kiện, van PVDF từ Châu Ấu với chất lượng cao nhất, nhưng giá thành vẫn có thể cạnh tranh với các sản phẩm tương tự được sản xuất quanh khu vực Châu Á.
|
|
Hệ thống đường ống PVDF của AGRU được phân phối chính thức bởi KVG Group tại Việt Nam, với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, lượng hàng lưu kho lớn tại cả Hà Nội và TP.HCM, cùng các máy hàn hiện đại sẵn có, đảm bảo hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng hiệu quả nhất
Hệ thống đường ống PVDF của AGRU do KVG phân phối tại Việt Nam theo hệ mét, tuân thủ theo tiêu chuẩn DIN 8077/8078 (ống) và DIN 16962 (phụ kiện).
Áp suất làm việc liên tục tối đa của hệ thống đường ống PVDF
Ống và phụ kiện PVDF do AGRU sản xuất được thiết kế để làm việc liên tục trong thời gian 50 năm ở áp suất làm việc Max (môi trường nước) ở nhiệt độ 20°C.
Cấp áp suất của ống PVDF theo tiêu chuẩn ISO 10931-2 và phụ kiện PVDF theo tiêu chuẩn ISO 10931-3 được xác định "bởi áp suất danh nghĩa" (PN). Theo đó, PN là áp suất làm việc cho phép lớn nhất được tính bằng Bar ở nhiệt độ 20°C. Ví dụ PN6 nghĩa là áp suất làm việc cho phép lớn nhất là 6 Bar. Bảng dưới đây là dải sản phẩm ống và phụ kiện PVDF với các cấp áp suất danh nghĩa:
Cấp áp suất của hệ thống đường ống và phụ kiện PVDF |
|||
Loại sản phẩm |
Áp suất danh nghĩa |
Dải sản phẩm |
Áp suất làm việc Max |
Ống |
SDR21/S10 PN16 |
20mm to 280mm |
16 Bar |
SDR33/S16 PN10 |
63mm to 400mm |
10 Bar |
|
Phụ kiện hàn Socket |
PN20 |
20mm to 110mm |
20 Bar |
Phụ kiện hàn đối đầu |
PN16 |
20mm to 280mm |
16 Bar |
PN10 |
90mm to 315mm |
10 Bar |
|
Phụ kiện nối ren |
PN12 |
1/2" to 2" |
12 Bar |
Các đặc tính chung của hệ thống đường ống PVDF
Ống PVDF có khả năng làm việc ở nhiệt độ cao, lên tới 120°C (có thể làm việc được ở nhiệt độ lên tới 140°C trong các hệ thống xả thải, không có áp). PVDF cũng có khả năng chịu lực cao, ngay cả khi tăng nhiệt.
Một số các đặc tính nổi bật của ống PVDF:
- Tỉ trọng 1.78g/cm3
- Độ bền kéo dãn trong dài hạn rất cao.
- Là một trong các vật liệu đường ống nhựa chịu hóa chất tốt nhất.
- Chống lão hóa do nhiệt cao.
- Đặc tính hàn rất tốt.
- Khả năng chống mài mòn cao
- Bề mặt trong của ống rất nhẵn, giảm ma sát, tổn thất áp suất
- Khả năng chống lão hóa do tia UV rất cao.
- Khoảng nhiệt độ làm việc rất rông (trong khoảng -40°C to +140°C)
Ứng dụng chính của ống PVDF:
-
- High purity water
- Halogen and Strong Acid applications.
- Life Science and pharmaceutical applications for sanitization with ozone, steam or hot water
- Food and Beverage
- Microelectronics and PCB application
- Nuclear waste processing
- High temperature & Pressure applications
- Solar glazing
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tính chất của PVDF (Giá trí trung bình) |
|
Tính chất |
Giá trị |
Tỉ trọng |
1.78 g/cm3 |
Độ bền kéo |
>50 Mpa |
Độ dãn dài đến đứt |
80% |
Độ bền xuyên kim tại 23°C |
11 kJ/ m2 |
Modun đàn hồi (Young's Modulus) |
2000 Mpa |
Hệ số dãn theo nhiệt độ |
0.12 mm/m /°C |
Nhiệt độ làm việc tối đa |
140°C |
Nhiệt độ làm việc tối thiểu |
- 40°C |
Nhiệt độ tan chảy |
174°C |
Độ kháng mài mòn |
> 1012 Ω |
Độ dẫn nhiệt |
0.13 W/m·K |
Khả năng cháy |
V-0 UL94 |
Màu |
Trắng đục (Màu tự nhiên) |
SDR và Cách xác định SDR của đường ống PVDF.
SDR (Standard Dimensional Ratio) là thuật ngữ thường được dùng với các ống PP, PE, PVC, PVDF theo chuẩn DIN được đưa ra từ tiêu chuẩn ISO 4065. Theo đó SDR là tỉ lệ của đường kính ngoài của ống và độ dày của đường ống. SDR được tính theo công thức sau:
SDR = d/e = 2xS + 1 Trong đó: e = Độ dày đường ống (mm) d = Đường kính ngoài của ống (mm) S = Series ống
|